Học phí luôn là câu hỏi được thí sinh cũng như quý phụ huynh quan tâm và suy xét kỹ càng để quyết định bến đỗ cho 4 năm đại học. Để phần nào giúp các bạn yên tâm hơn về vấn này, ĐH Đông Á chính thức công bố học phí toàn khóa hệ đại học chính quy 2023 cho 2 chương trình cử nhân và kỹ sư của Nhà trường.
An tâm khi biết trước học phí Đại học Đông Á
1. CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN
Căn cứ quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 7 Thông tư 17/2021/TT-BGDĐT: “ Khối lượng học tập tối thiểu của một chương trình đào tạo (CTĐT) đại học đạt tối thiểu 120 tín chỉ”. Nên, tùy theo ngành đào tạo, chương trình cử nhân được thiết kế khối lượng học tập học từ 121 tín chỉ chuyên môn và 11 tín chỉ kinh tế chính trị. SV tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân.
TT
(1)
|
TÊN NGÀNH
(2)
|
SỐ TC
ĐÀO TẠO
(3)
|
SỐ HỌC KỲ
ĐÀO TẠO
(4)
|
ĐƠN GIÁ TC
(VNĐ)
(5)
|
HỌC PHÍ VÀ CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN
(6)
|
1
|
Quản trị kinh doanh
|
132
|
8
|
695.000
|
*Học phí:
- Tổng số TC trong cả khoá học ở mỗi ngành đào tạo là 132 TC (tại cột 3) được tổ chức trong 8 HK (tại cột 4).
- Đơn giá học phí mỗi TC được giữ ổn định trong cả khoá học (tại cột 5).
- SV nộp học phí ở mỗi HK theo đơn giá TC x số TC đào tạo (tại cột 3) chia đều cho số HK của khoá học (tại cột 4).
Nếu SV đăng ký và cam kết học rút ngắn 7 HK thì học phí được chia đều cho 7 HK.
* Số TC tự chọn được hỗ trợ 100% học phí:
- Trong khoá học, SV còn được học 8 TC tự chọn, trong đó có 4 TC Tin học và 2 TC Giáo dục bền vững là điều kiện tốt nghiệp. SV đăng ký và được xếp lớp đào tạo khi đủ sĩ số lớp.
* Đến giai đoạn 2, giai đoạn chuyên ngành, học phí sẽ được điều chỉnh tăng 10% từ năm 3 (học kỳ 5). Học phí được thông báo từ đầu khoá học và thực hiện đến cuối khoá học
|
2
|
Logistics và QL chuỗi cung ứng
|
132
|
8
|
695.000
|
3
|
Quản trị nhân lực
|
132
|
8
|
650.000
|
4
|
Kinh doanh quốc tế
|
132
|
8
|
650.000
|
5
|
Quản trị văn phòng
|
132
|
8
|
650.000
|
6
|
Kinh doanh thời trang & dệt may
|
132
|
8
|
650.000
|
7
|
Thiết kế thời trang
|
132
|
8
|
650.000
|
8
|
Marketing
|
132
|
8
|
695.000
|
9
|
Digital Marketing
|
132
|
8
|
695.000
|
10
|
Truyền thông đa phương tiện
|
132
|
8
|
650.000
|
11
|
Thương mại điện tử
|
132
|
8
|
650.000
|
12
|
Kế toán
|
132
|
8
|
650.000
|
13
|
Tài chính – Ngân hang
|
132
|
8
|
650.000
|
14
|
Luật
|
132
|
8
|
650.000
|
15
|
Luật kinh tế
|
132
|
8
|
650.000
|
16
|
Quản trị Khách sạn
|
132
|
8
|
695.000
|
17
|
Quản trị DV Du lịch & Lữ hành
|
132
|
8
|
695.000
|
18
|
Quản trị Nhà hàng & DV ăn uống
|
132
|
8
|
695.000
|
19
|
Quan hệ Quốc tế
|
132
|
8
|
650.000
|
20
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
132
|
8
|
720.000
|
21
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
132
|
8
|
720.000
|
22
|
Ngôn ngữ Anh
|
132
|
8
|
680.000
|
23
|
Ngôn ngữ Nhật
|
132
|
8
|
680.000
|
24
|
Giáo dục Tiểu học
|
132
|
8
|
650.000
|
25
|
Giáo dục Mầm non
|
132
|
8
|
650.000
|
26
|
Tâm lý học
|
132
|
8
|
650.000
|
27
|
Quản lý văn hoá
|
132
|
8
|
650.000
|
28
|
Tiếng Việt và Văn hoá Việt Nam
|
132
|
8
|
650.000
|
29
|
Điều dưỡng
|
132
|
8
|
650.000
|
30
|
Hộ sinh
|
132
|
8
|
650.000
|
31
|
Dinh dưỡng
|
132
|
8
|
650.000
|
2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ở KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT VÀ NGÀNH DƯỢC
Căn cứ quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 7 Thông tư 17/2021/TT-BGDĐT: “ Khối lượng học tập tối thiểu của một CTĐT chuyên sâu đặc thù trình độ bậc 7 đạt tối thiểu 150 tín chỉ”. Nên, tùy theo ngành đào tạo, chương trình ở khối ngành Kỹ thuật có khối lượng học tập là 152 tín chỉ và 160 tín chỉ đối với ngành Dược. SV tốt nghiệp được cấp bằng Kỹ sư, Dược.
TT
(1)
|
TÊN NGÀNH
(2)
|
SỐ TC
ĐÀO TẠO
(3)
|
SỐ HỌC KỲ
ĐÀO TẠO
(4)
|
ĐƠN GIÁ TC
(VNĐ)
(5)
|
HỌC PHÍ VÀ CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN
(6)
|
1
|
CNKT Ô tô
|
152
|
8
|
750.000
|
*Học phí:
- Tổng số TC trong cả khoá học ở mỗi ngành đào tạo là 152 TC (tại cột 3) được tổ chức trong 9 HK (tại cột 4).
- Đơn giá học phí mỗi TC được giữ ổn định trong cả khoá học (tại cột 5).
- SV nộp học phí ở mỗi HK theo đơn giá TC x số TC đào tạo (tại cột 3) chia đều cho số HK của khoá học (tại cột 4).
Nếu SV đăng ký và cam kết học rút ngắn 8 HK thì học phí được chia đều cho 8 HK.
* Số TC tự chọn được hỗ trợ 100% học phí:
- Trong khoá học, SV còn được học 8 TC tự chọn, trong đó có 4 TC Tin học và 2 TC Giáo dục bền vững là điều kiện tốt nghiệp. SV đăng ký và được xếp lớp đào tạo khi đủ sĩ số lớp.
* Đến giai đoạn 2, giai đoạn chuyên ngành, học phí sẽ được điều chỉnh tăng 10% từ năm 3 (học kỳ 5). Học phí được thông báo từ đầu khoá học và thực hiện đến cuối khoá học
|
2
|
Công nghệ thông tin
|
152
|
8
|
750.000
|
3
|
Công nghệ thông tin (Cử nhân)
|
132
|
8
|
750.000
|
4
|
Kỹ thuật máy tính
|
152
|
8
|
750.000
|
5
|
Trí tuệ nhân tạo
|
152
|
8
|
750.000
|
6
|
CNKT Điều khiển & TĐH
|
152
|
8
|
695.000
|
7
|
CNKT Điện, Điện tử
|
152
|
8
|
695.000
|
8
|
CNKT Xây dựng
|
152
|
8
|
650.000
|
9
|
Công nghệ thực phẩm
|
152
|
8
|
650.000
|
10
|
Nông nghiệp
|
152
|
8
|
650.000
|
11
|
Dược học
|
152
|
8
|
950.000
|
CTĐT Kỹ sư còn được tổ chức linh hoạt cho những SV tự tin có khả năng theo học rút ngắn từ 9 HK còn 8 HK. Tuy nhiên, SV phải cam kết đạt kết quả đầu ra của CTĐT.
3. GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH VÀ GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Căn cứ Thông tư 05/2020/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học. Chương trình GDQP-AN gồm 8 TC và GDTC gồm 3 TC. SV học tại Trường Quân sự Quân khu 5. SV học và đóng học phí vào kỳ Hè năm thứ Nhất, học phí 310,000 đồng/TC.
4. NGOẠI NGỮ
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, SV bậc đại học chính quy khi tốt nghiệp phải đạt yêu cầu về chuẩn đầu ra (CĐR) ngoại ngữ, cụ thể: SV đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam hoặc bậc B1 theo Khung tham chiếu về năng lực ngoại ngữ chung Châu Âu. Để giúp SV thực hiện đúng theo quy định trên, Nhà trường tổ chức:
+ Trường hợp SV đã đạt năng lực ngoại ngữ theo quy định, trong thời hạn 2 tuần tính từ ngày nhập học, SV nộp chứng chỉ để được xét miễn học toàn bộ chương trình ngoại ngữ hoặc một phần ngay từ đầu khóa học ( theo quy định miễn giảm học ngoại ngữ )
+ Trường hợp SV chưa đạt thì trong thời hạn 2 tuần tính từ ngày nhập học, SV đăng ký theo học một trong 4 ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn) và đăng ký kiểm tra đầu vào để được xếp lớp theo năng lực ngoại ngữ hiện tại. Dựa vào kết quả SV đạt năng lực ở cấp độ nào thì được miễn học, miễn học phí ở cấp độ đó. Chương trình ngoại ngữ là 38 TC (đối với nhóm ngành Ngôn ngữ là 12 TC ngoại ngữ 2), học phí 350,000 đồng/TC (trong đó đã có phần Nhà trường hỗ trợ 50% chi phí giáo trình và phí thi chứng chỉ quốc tế). SV nộp học phí tại Trung tâm ngoại ngữ Nhà trường