Việc học ngoại ngữ là yêu cầu bắt buộc đối với sinh viên bậc Đại học tại Trường Đại học Đông Á nhằm mục đích trang bị kỹ năng và năng lực ngoại ngữ để giao tiếp, học tập và làm việc; tiếp cận với tri thức toàn cầu thông qua các tài liệu bằng tiếng nước ngoài; mở rộng cơ hội nghề nghiệp đồng thời đáp ứng chuẩn đầu ra (CĐR) của chương trình đào tạo (CTĐT) tại trường.
Trường Đại học Đông Á quy định về chuẩn đầu ra và việc học ngoại ngữ
Quy định về chuẩn đầu ra và việc học ngoại ngữ đối với sinh viên các ngành không chuyên ngữ
Phạm vi, đối tượng áp dụng và mục đích việc học ngoại ngữ
Văn bản này quy định về việc học và đạt chuẩn đầu ra (CĐR) ngoại ngữ đối với sinh viên các ngành không chuyên ngữ bậc Đại học hệ chính quy tại Trường Đại học Đông Á từ khoá trúng tuyển năm 2024 trở đi.
Sinh viên học theo các chương trình chất lượng đặc biệt (bằng tiếng Anh) thực hiện theo quy định riêng về ngoại ngữ của các chương trình này
Mục đích của việc học ngoại ngữ
Việc học ngoại ngữ là yêu cầu bắt buộc với sinh viên Trường Đại học Đông Á nhằm trang bị kiến thức để giao tiếp, học tập, làm việc, đồng thời đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.
Việc đăng ký tối thiểu 01 chương trình ngoại ngữ là bắt buộc đối với sinh viên các ngành không chuyên ngữ. Việc đạt chuẩn đầu ra (CĐR) ngoại ngữ là một trong những điều kiện để sinh viên được xét tốt nghiệp.
Chuẩn đầu ra ngoại ngữ đối với sinh viên không chuyên ngữ
Chuẩn đầu ra ngoại ngữ
Sinh viên bậc Đại học hệ chính quy từ khoá 2024 trở đi tại Trường Đại học Đông Á khi tốt nghiệp phải đạt yêu cầu về chuẩn đầu ra ngoại ngữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam. Cụ thể năng lực tương đương Bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc bậc B1 theo Khung tham chiếu về năng lực ngoại ngữ chung Châu Âu (CEFR).
Điều kiện xét đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ
Sinh viên thi đạt các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế với kết quả tương đương yêu cầu chuẩn đầu ra ngoại ngữ hoặc thi đạt Kỹ thi chuẩn đầu ra ngoại ngữ do Trung tâm Khảo thí và Đào tạo Ngoại ngữ của Nhà trường tổ chức.
Đối với sinh viên xét chuẩn đầu ra dựa vào các chứng chỉ quốc tế mà kỳ thi không bao gồm kỹ năng Nói (Speaking) thì sinh viên cần bổ sung và đạt kỳ thi năng lực giao tiếp của Trường đối với ngoại ngữ mà sinh viên theo học.
Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được dùng để xét đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ
Ngoại ngữ
|
Chứng chỉ quốc tế và yêu cầu kết quả đạt
|
Tiếng Anh
|
Cambridge English
|
IELTS
|
TOEIC (4 kỹ năng)
|
Aptis
|
TOEFL iBT
|
B1 Preliminary (PET) hoặc A2 Key (KET) Grade A hoặc B2 First (FCE) Level B1
|
4.0 – 5.0
|
Nghe và Đọc: 550+
Nói: 120+
Viết: 120+
|
B1
|
30 – 45
|
TIếng Nhật
|
JLPT N4
|
J.Test Level E
|
NAT – Test 4Q
|
BJT J4
|
Tiếng Trung
|
HSK 3
|
TOCFL Band A – Level 2
|
Tiếng Hàn
|
TOPIK II, Level 3
|
Chương trình đào tạo ngoại ngữ không chuyên
Chương trình đào tạo ngoại ngữ không chuyên đối với mỗi ngôn ngữ gồm 38 tín chỉ, tương đương 570 tiết với các học phần (HP) sau đây:
Ngoại ngữ
|
Ký hiệu HP
|
Tên HP bằng tiếng Việt
|
Tên HP bằng tiếng Anh
|
Số tiết
|
Số TC
|
Tổng TC
|
Tiếng Anh
|
PN
|
Ngữ âm
|
Pronunciation
|
30
|
2
|
38
|
FE1
|
Tiếng Anh căn bản 1
|
Foundation English 1
|
60
|
4
|
FE2
|
Tiếng Anh căn bản 2
|
Foundation English 2
|
60
|
4
|
FE3
|
Tiếng Anh căn bản 3
|
Foundation English 3
|
75
|
5
|
FE4
|
Tiếng Anh căn bản 4
|
Foundation English 4
|
75
|
5
|
IE1
|
Tiếng Anh Trung cấp 1
|
Intermediate English 1
|
90
|
6
|
IE2
|
Tiếng Anh Trung cấp 2
|
Intermediate English 2
|
90
|
6
|
IE3
|
Tiếng Anh Trung cấp 3
|
Intermediate English 3
|
90
|
6
|
Tiếng Nhật
|
JP1
|
Tiếng Nhật tổng hợp 1
|
Japanese 1
|
75
|
5
|
38
|
JP2
|
Tiếng Nhật tổng hợp 2
|
Japanese 2
|
75
|
5
|
JP3
|
Tiếng Nhật tổng hợp 3
|
Japanese 3
|
75
|
5
|
JP4
|
Tiếng Nhật tổng hợp 4
|
Japanese 4
|
75
|
5
|
JP5
|
Tiếng Nhật tổng hợp 5
|
Japanese 5
|
75
|
5
|
JP6
|
Tiếng Nhật tổng hợp 6
|
Japanese 6
|
75
|
5
|
J.EP
|
Luyện thi N4
|
N4 Exam Preparation
|
90
|
6
|
JP7
|
Tiếng Nhật tổng hợp N4
|
Japanese N4
|
30
|
2
|
Tiếng Trung
|
CN1
|
Tiếng Trung A1
|
Chinese A1
|
60
|
4
|
38
|
CN2
|
Tiếng Trung A2
|
Chinese A2
|
60
|
4
|
CN3
|
Tiếng Trung B1.1
|
Chinese B1.1
|
60
|
4
|
CN4
|
Tiếng Trung B1.2
|
Chinese B1.2
|
90
|
6
|
C.EP
|
Luyện thi HSK3
|
HSK Exam Preparation
|
60
|
4
|
CN5
|
Luyện nghe Trung cấp
|
Intermediate Chinese Listening
|
75
|
5
|
CN6
|
Luyện nói Trung cấp
|
Intermediate Chinese Speaking
|
75
|
5
|
CN7
|
Giao tiếp Tiếng Trung nâng cao
|
Advanced Chinese Communication
|
90
|
6
|
Tiếng Hàn
|
KR1
|
Tiếng Hàn tổng hợp 1
|
Korean 1
|
90
|
6
|
38
|
KR2
|
Tiếng Hàn tổng hợp 2
|
Korean 2
|
90
|
6
|
KR3
|
Tiếng Hàn tổng hợp 3
|
Korean 3
|
75
|
5
|
KR4
|
Tiếng Hàn giao tiếp nâng cấp 1
|
Korean Advanced Communication 1
|
75
|
5
|
KR5
|
Tiếng Hàn giao tiếp nâng cấp 2
|
Korean Advanced Communication 2
|
60
|
4
|
K.EP1
|
Luyện thi Topik 3.1
|
Topik Exam Preparation 1
|
90
|
6
|
K.EP2
|
Luyện thi Topik 3.2
|
Topik Exam Preparation 2
|
90
|
6
|
Điều kiện miễn học ngoại ngữ không chuyên từ đầu khoá
Sinh viên nộp một trong những chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tại bảng dưới đây chậm nhất 2 tuần kể từ khi nhập học để được miễn học toàn bộ chương trình ngoại ngữ không chuyên và được công nhận đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ ngay từ đầu khoá học. Chứng chỉ quốc tế phải được cấp trong vòng 2 năm trở lại tính từ thời điểm sinh viên nộp hồ sơ xét miễn học chương trình ngoại ngữ.
Ngoại ngữ
|
Chứng chỉ quốc tế và yêu cầu kết quả đạt
|
Tiếng Anh
|
Cambridge English
|
IELTS
|
TOEIC (4 kỹ năng)
|
Aptis
|
TOEFL iBT
|
B2 First (FCE) hoặc B1 Preliminary Grade A hoặc C1 Advanced (CAE) Level B2
|
5.5+
|
Nghe và Đọc: 785+
Nói: 160+
Viết: 150+
|
B1
|
46+
|
TIếng Nhật
|
JLPT N3
|
J.Test Level D
|
NAT – Test 3Q
|
BJT J3
|
Tiếng Trung
|
HSK 4
|
TOCFL Band B – Level 3
|
Tiếng Hàn
|
TOPIK II, Level 4
|
Xếp lớp đầu vào và lộ trình học ngoại ngữ
Vào đầu khoá học, sinh viên đăng ký một trong 04 ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật hoặc tiếng Hàn) để theo học và đăng ký tham gia kiểm tra năng lực ngoại ngữ đầu vào để được xếp lớp theo năng lực ngoại ngữ hiện tại. Sinh viên không đăng ký tham gia kiểm tra năng lực ngoại ngữ đầu vào hoặc đăng ký mà không tham gia thì được xếp vào học từ HP đầu tiên của chương trình. Dựa vào kết quả kiểm tra đầu vào, SV được xếp vào cấp độ học tương ứng với thời gian học và lộ trình học cụ thể như sau:
Đối tượng
|
SV học từ cấp độ A1
|
Sinh viên học từ cấp độ A2
|
Sinh viên học từ cấp độ B1
|
Số TC phải học
|
38
|
28
|
18
|
HP bắt đầu
|
FE1
|
FE3
|
IE1
|
Thời gian học
|
4 học kỳ + 1 kỳ hè
|
3 học kỳ + 1 kỳ hè
|
2 học kỳ
|
Lộ trình học
|
Học kỳ 1, 2 và kỳ hè 1
|
PN | 2 TC | 8 tuần
FE1 | 4 TC | 7 tuần
FE2 | 4 TC | 7 tuần
FE3 | 5 TC | 9 tuần
FE4 | 5 TC | 9 tuần
|
PN | 2 TC | 8 tuần
FE3 | 5 TC | 9 tuần
FE4 | 5 TC | 9 tuần
IE1 | 6 TC | 10 tuần
|
PN | 2 TC | 8 tuần
IE1 | 6 TC | 10 tuần
IE2 | 6 TC | 10 tuần
IE3 | 6 TC | 10 tuần
|
Học kỳ 3, 4
|
IE1 | 6 TC | 10 tuần
IE2 | 6 TC | 10 tuần
IE3 | 6 TC | 10 tuần
|
IE2 | 6 TC | 10 tuần
IE3 | 6 TC | 10 tuần
|
|
Đối tượng
|
SV học từ cấp độ sơ cấp
|
SV học từ cấp độ trung cấp
|
Số TC phải học
|
38
|
23
|
HP bắt đầu
|
JP1
|
JP4
|
Thời gian học
|
5 học kỳ + 1 kỳ hè
|
3 học kỳ
|
Lộ trình học
|
Học kỳ 1, 2 và kỳ hè 1
|
JP1 | 5 TC | 9 tuần
JP2 | 5 TC | 9 tuần
JP3 | 5 TC | 9 tuần
JP4 | 5 TC | 9 tuần
|
JP4 | 5 TC | 9 tuần
JP5 | 5 TC | 9 tuần
JP6 | 5 TC | 9 tuần
JP7 | 2 TC | 4 tuần
|
Học kỳ 3, 4
|
JP5 | 5 TC | 9 tuần
JP6 | 5 TC | 9 tuần
JP7 | 2 TC | 4 tuần
|
J.EP | 6 TC | 10 tuần
|
Học kỳ 5
|
J.EP | 6 TC | 10 tuần
|
|
Đối tượng
|
SV học từ cấp độ sơ cấp
|
SV học từ cấp độ trung cấp
|
Số TC phải học
|
38
|
30
|
HP bắt đầu
|
CN1
|
CN3
|
Thời gian học
|
5 học kỳ + 1 kỳ hè
|
4 học kỳ + 1 kỳ hè
|
Lộ trình học
|
Học kỳ 1, 2 và kỳ hè 1
|
CN1 | 4 TC | 7 tuần
CN2 | 4 TC | 7 tuần
CN3 | 4 TC | 7 tuần
CN4 | 6 TC | 10 tuần
|
CN3 | 4 TC | 7 tuần
CN4 | 6 TC | 10 tuần
CN5 | 5 TC | 9 tuần
C.EP | 4 TC | 4 tuần
|
Học kỳ 3, 4
|
CN5 | 5 TC | 9 tuần
C.EP | 4 TC | 7 tuần
CN7 | 6 TC | 10 tuần
|
CN6 | 6 TC | 10 tuần
CN7 | 6 TC | 10 tuần
|
Học kỳ 5
|
CN7 | 6 TC | 10 tuần
|
|
Đối tượng
|
SV học từ cấp độ sơ cấp
|
SV học từ cấp độ trung cấp
|
Số TC phải học
|
38
|
26
|
HP bắt đầu
|
KR1
|
KR3
|
Thời gian học
|
5 học kỳ + 1 kỳ hè
|
4 học kỳ
|
Lộ trình học
|
Học kỳ 1, 2 và kỳ hè 1
|
KR1 | 6 TC | 10 tuần
KR2 | 6 TC | 10 tuần
KR3 | 5 TC | 9 tuần
|
KR3 | 5 TC | 9 tuần
KR4 | 5 TC | 9 tuần
KR5 | 4 TC | 7 tuần
|
Học kỳ 3, 4
|
KR5 | 5 TC | 9 tuần
KRP | 4 TC | 7 tuần
K.EP1 | 6 TC | 10 tuần
|
K.EP1 | 6 TC | 10 tuần
K.EP2 | 6 TC | 10 tuần
|
Học kỳ 5
|
K.EP2 | 6 TC | 10 tuần
|
|
Miễn học ngoại ngữ không chuyên đối với sinh viên đạt chuẩn đầu ra sớm
Sinh viên đạt chứng chỉ quốc tế với cấp độ CAO HƠN mức yêu cầu của chuẩn đầu ra ngoại ngữ
Ngoại ngữ
|
Chứng chỉ quốc tế và yêu cầu kết quả đạt
|
HP được miễn
|
Tiếng Anh
|
Cambridge English
|
IELTS
|
TOEIC (4 kỹ năng)
|
Aptis
|
TOEFL iBT
|
Miễn tất cả các HP ngoại ngữ còn lại trong CTĐT mà SV chưa bắt đầu học tại thời điểm nộp chứng chỉ để xét
|
B2 First (FCE) hoặc B1 Preliminary (PET) Grade A hoặc C1 Advanced (CAE) Level B2
|
5.5+
|
Nghe và Đọc: 785+
Nói: 160+
Viết: 150+
|
B1
|
46+
|
TIếng Nhật
|
JLPT N3
|
J.Test Level D
|
NAT – Test 3Q
|
BJT J3
|
Tiếng Trung
|
HSK 4
|
TOCFL Band B – Level 3
|
|
Tiếng Hàn
|
TOPIK II, Level 4
|
Sinh viên đạt chứng chỉ quốc tế với cấp độ BẰNG VỚI mức yêu cầu của chuẩn đầu ra ngoại ngữ
Ngoại ngữ
|
Chứng chỉ quốc tế và mức điểm đạt
|
HP được miễn
|
Miễn học phí ngoại ngữ SV chưa bắt đầu học ngoại trừ các HP dưới đây
|
Tiếng Anh
|
Cambridge B1
Preliminary
(PET)
Hoặc A2 key
(KET) Grade A
Hoặc B2 First
Level B1
|
IELTS
4.0- 5.0
|
TOEIC nghe và đọc: 550+ nói: 120+ Viết 120+
|
Aptis
B1
|
TOEFL
iBT
30-45
|
- Tiếng Anh trung cấp 1
- Tiếng Anh trung cấp 2
|
Tiếng Nhật
|
JLPT N4
|
J.TEST
Level E
|
NAT-TEST 4Q
|
BJT N4
|
- Tiếng Nhật tổng hợp 6
- Tiếng Nhật tổng hợp N4
|
Tiếng Trung
|
HSK 3
|
TOCFL Brand A, Level 2
|
- Luyện nói tiếng Trung trung cấp
- Giao tiếp tiếng Trung nâng cao
|
Tiếng Hàn
|
TOPIK II, Level 3
|
- Tiếng Hàn giao tiếp nâng cao 1
- Tiếng Hàn giao tiếp nâng cao 2
|
Thay đổi ngoại ngữ
Nhà trường có 04 chương trình ngoại ngữ đối với SV các ngành không chuyên ngữ và cho phép SV được thay đổi ngoại ngữ mình theo học 01 lần duy nhất trong học kỳ đầu tiên của khoá học, trước tuần thứ 15 của học kỳ. Dựa trên số lượng đăng ký và điều kiện mở lớp ngoại ngữ thực tế, Nhà trường xem xét phê duyệt đề nghị chuyển đổi ngoại ngữ của SV và sắp xếp lớp ngoại ngữ mới.
Nếu được duyệt thay đổi chương trình ngoại ngữ theo học, SV đóng lệ phí học tập ngoại ngữ không chuyên theo nguyên tắc:
- Hoàn thành đủ học phí của số TC hoặc số tiết ngoại ngữ đã học
- Hoàn thành đủ học phí của 38 TC thuộc ngoại ngữ mới mà SV chọn chuyển sang
Đối với sinh viên tham gia các chương trình, dự án thực tập, học tập hoặc làm việc tại nước ngoài do Nhà trường tổ chức, việc thay đổi ngoại ngữ (nếu có) được thực hiện theo đề nghị của Khoa chủ quản hoặc đơn vị phụ trách quản lý dự án mà SV không phải đóng phí chuyển đổi. Khi chuyển sang học ngoại ngữ mới phục vụ cho việc học tập, làm việc tại nước ngoài của mình, SV học tập theo kế hoạch của lớp ngoại ngữ dành riêng cho SV dự án và đạt chuẩn đầu ra (CĐR) ngoại ngữ theo quy định chung của Nhà trường.