Đại học Đông Á thông báo tuyển sinh năm 2025

Đại học Đông Á thông báo tuyển sinh năm 2025

Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Đông Á thông báo tuyển sinh bậc đại học chính quy Đợt 1 năm 2025 như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN

1. Đối tượng dự tuyển:

Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên hoặc có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.

2. Điều kiện dự tuyển:

  • Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của các ngành trong các Đợt của năm tuyển sinh.
  • Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
  • Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh:

  • Tuyển sinh các thí sinh trong nước và nước ngoài.

II. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH (Thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)

1. Phương thức tuyển sinh

Thí sinh có thể đăng ký tất cả các phương thức. Khi xét tuyển, thí sinh đã trúng tuyển ở phương thức này sẽ không được tham gia xét tuyển bởi các phương thức tuyển sinh khác. Các phương thức thí sinh có thể đăng ký xét tuyển cho các ngành năm 2025 như sau:

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng thi kết quả thi tốt nghiệp THPT.
  • Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập lớp 12 bậc THPT (Kết quả cả năm lớp 12).
  • Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức năm 2025.
  • Phương thức 5: Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá chứng chỉ năng lực ngoại ngữ Quốc tế bậc 3 hoặc tương đương trở lên (Trong thời hạn 2 năm tính đến thời điểm thông báo thu hồ sơ) kết hợp điểm các môn thi tốt nghiệp THPT 2025.
  • Phương thức 6: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu. Áp dụng cho các ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Thiết kế thời trang, Đồ họa, Quản lý văn hóa.
  • Phương thức 7: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài áp dụng cho các ngành Y khoa và Dược.

2. Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT) cho các phương thức xét tuyển

  • Điểm xét tuyển = (Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3) + Điểm cộng + Điểm ưu tiên (áp dụng cho phương thức 2,3,5,6).
  • Điểm xét tuyển = Điểm ĐGNL + Điểm cộng + Điểm ưu tiên (áp dụng cho phương thức 4).
  • Điểm xét tuyển = Điểm trung bình cả năm lớp 12 + Điểm cộng + Điểm ưu tiên (áp dụng cho phương thức 3 nếu thí sinh sử dụng kết quả điểm TBC cả năm lớp 12).

Trong đó:

  • Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 30, không vượt quá mức điểm tối đa là 30 và được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.
  • Điểm M1, Điểm M2, Điểm M3: Là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc điểm trung bình chung môn học của năm lớp 12 trong các tổ hợp môn đăng ký xét tuyển vào các ngành.
  • Điểm cộng: Điểm thưởng đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành của Trường có thành tích nổi bật trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi hoặc đạt giải trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật, cuộc thi nghệ thuật (lĩnh vực âm nhạc) cấp tỉnh, thành phố cấp tỉnh, cấp Quốc gia và các hạng mục khác, thí sinh có thể áp dụng đồng thời nhiều mức điểm cộng tương ứng với các thành tích đạt được tuy nhiên điểm cộng không vượt 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét tuyển (3 điểm/thang 30 điểm). Thí sinh có thể xem chi tiết tại https://donga.edu.vn/tuyensinh/.
  • Điểm ưu tiên: Điểm đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên (áp dụng theo Quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo) giảm dần từ mức điểm 22,5 điểm để đảm bảo không vượt tổng 30 điểm.
  • Đối với nhóm ngành Pháp luật: Đối với phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, nếu tổ hợp xét tuyển có môn Toán và Ngữ văn thì mỗi môn phải đạt tối thiểu 6.0 điểm; nếu tổ hợp chỉ có Toán hoặc Ngữ văn thì môn có trong tổ hợp phải đạt tối thiểu 6.0 điểm. Các phương thức xét tuyển còn lại yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên
  • Đối với thí sinh sử dụng Điểm ĐGNL/ Điểm trung bình cả năm lớp 12: Điểm xét tuyển sẽ được quy đổi tương đương với điểm thi tốt nghiệp THPT trước khi cộng Điểm cộng và Điểm ưu tiên.

III. ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ XÉT TUYỂN CHO CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành (mã xét tuyển 301)

  • Phương thức này áp dụng cho các ngành đào tạo.
  • Tuyển thẳng đối với thí sinh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 và Thông tư 06/2025/TT -BGDĐT ngày 19/3/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non.

2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (mã xét tuyển 100)

  • Phương thức này áp dụng cho các ngành đào tạo.
  • Điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển được lấy từ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
  • Điểm nhận hồ sơ xét tuyển được xác định là Tổng điểm 3 (ba) môn thi tốt nghiệp THPT trong tổ hợp xét tuyển vào từng ngành đào tạo + Điểm cộng + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có) theo quy chế hiện hành >=15 điểm.
  • Đối với các ngành đào tạo khối Sức khỏe và Giáo viên sẽ được Nhà trường thông báo ngưỡng điểm xét tuyển sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập lớp 12 bậc THPT (Kết quả cả năm lớp 12) (mã xét tuyển 200)

  • Phương thức này áp dụng cho các ngành đào tạo.
  • Sử dụng kết quả học tập năm lớp 12 bậc THPT áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo. Với hai cách thức xét tuyển:

* Xét tuyển dựa vào Tổng điểm của 3 (ba) môn học cả năm lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển của từng ngành đào tạo =>18,0 điểm.

* Xét tuyển dựa vào điểm trung bình các môn học cả năm lớp 12 >=6,0.

  • Đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Dược, Y Khoa: xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt trở lên (học lực xếp từ loại giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, đối với Ngành Dược và Y Khoa trong bảng điểm học bạ năm lớp 12 phải có điểm tổng kết môn Hóa học hoặc Sinh học.
  • Đối với các ngành Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật phục hồi chức năng: xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá trở lên (học lực xếp từ loại khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

4. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức năm 2025 (mã xét tuyển 402)

  • Phương thức này áp dụng cho các ngành đào tạo.
  • Thí sinh được sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực các môn văn hóa do Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025 để đăng ký xét tuyển vào các ngành đào tạo chính quy của Trường.
  • Điểm nhận hồ sơ xét tuyển cho các ngành: Thí sinh có kết quả đánh giá năng lực từ 600 điểm trở lên. Riêng đối với nhóm ngành: Pháp luật, Điều dưỡng, Hộ sinh và Kỹ thuật phục hồi chức năng tổng điểm tối thiểu từ 720 điểm trở lên và có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá trở lên (học lực xếp từ loại khá trở lên). Ngành Y Khoa và Dược từ 800 điểm trở lên và có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt trở lên (học lực xếp từ loại giỏi trở lên).

5. Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá chứng chỉ năng lực ngoại ngữ quốc tế bậc 3 hoặc tương đương trở lên (Trong thời hạn 2 năm tính đến thời điểm thông báo thu hồ sơ) kết hợp điểm môn thi tốt nghiệp THPT 2025 (mã xét tuyển 409).

  • Phương thức này áp dụng cho các ngành đào tạo
  • Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương được quy đổi thành điểm tiếng Anh để xét tuyển kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đáp ứng tổng điểm xét tuyển theo các tổ hợp đạt tối thiểu 15 điểm.
  • Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định có dự thi và có điểm tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 thì không được sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh thành điểm xét tuyển đại học theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
  • Thang điểm quy đổi của các chứng chỉ ngoại ngữ thành điểm môn thi ngoại ngữ trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (nếu thí sinh có nguyện vọng) được xác định quy đổi như sau:

Ngôn Ngữ

Loại chứng chỉ

Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5 trở lên

Tiếng Anh

IELTS

5.0 - 5.5

6.0 - 6.5

7.0 trở lên

TOEFL Paper

447 – 510

513 – 547

550 trở lên

TOEFL CBT

153 – 180

183 – 210

213 trở lên

TOEFL IBT

53 – 64

65 – 78

79 trở lên

TOEIC

601 – 700

701 – 900

901 trở lên

VSTEP

5.5

6.0

7.0 trở lên

Tiếng Trung Quốc

HSK

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5 trở lên

Tiếng Hàn Quốc

TOPIK II

120 – 149

150 – 189

190 trở lên

Tiếng Nhật Bản

JLPT

N4

N3

N2 trở lên

Điểm môn ngoại ngữ quy đổi

8.0

9.0

10

 

6. Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu (mã xét tuyển 405)

  • Phương thức này áp dụng cho các ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Thiết kế thời trang, Đồ họa và Quản lý văn hóa.
  • Trường tổ chức Thi tuyển các môn thi năng khiếu Hát, Múa, Kể chuyện/Đọc diễn cảm để xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Tiểu học; Môn năng khiếu nghệ thuật để xét tuyển ngành Quản lý văn hóa và thi tuyển môn Vẽ mỹ thuật để xét tuyển ngành Thiết kế thời trang và Đồ họa. Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi môn năng khiếu tại các Trường đại học có tổ chức thi trong cả nước để xét tuyển.
  • Điểm nhận hồ sơ xét tuyển được xác định là: Tổng điểm 2 (hai) môn thi tốt nghiệp THPT trong tổ hợp xét tuyển vào từng ngành + Điểm thi năng khiếu + Điểm cộng + Điểm Ưu tiên đạt tối thiểu 15 điểm.
  • Điểm năng khiếu chưa nhân hệ số phải đạt từ 5.0 điểm trở lên.

7. Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài (mã xét tuyển 411): Áp dụng ngành Dược và Y Khoa

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT và có kết quả học tập/hạng tốt nghiệp đạt từ loại Khá trở lên.
  • Nhà trường sẽ tổ chức phỏng vấn kết hợp với đánh giá năng lực ngoại ngữ (Tiếng Anh) đạt mức tối thiểu Bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.

IV. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN

Điểm trúng tuyển Đợt 1 sẽ được công bố sau khi hoàn thành xét trúng tuyển trên hệ thống Quốc gia. Các Đợt bổ sung còn lại (nếu có) sẽ được Trường công bố thời gian cụ thể trên website của Trường. Công thức tính điểm trúng tuyển của các phương thức xét tuyển được xác định như sau:

Điểm Trúng tuyển = Điểm tổng các môn (Tổ hợp môn xét tuyển)/Điểm ĐGNL/Điểm trung bình cả năm lớp 12 + Điểm cộng + Điểm ưu tiên (làm tròn đến 02 chữ số thập phân).

V. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO

Chỉ tiêu tuyển sinh: 6.052 chỉ tiêu.

1. Cơ sở đào tạo Đà Nẵng – Tổng chi tiêu 4.969

TT

Mã ngành

Tên ngành/chuyên ngành

Xét kết quả thi THPT

(Theo tổ hợp xét tuyển)

Xét kết quả học bạ

(Theo tổ hợp xét tuyển)

Xét điểm TBC lớp 12

Xét kết quả thi ĐGNL ĐHQG HCM

Điểm XT

Tổ hợp XT

Điểm XT

Tổ hợp XT

Điểm XT

Điểm XT

1

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

≥ 15

C00, C04, D01, D09, D14, D15, X01, X02, X21

≥ 18

C00, C04, D01, D09, D14, D15, X01, X02, X21

≥ 6.0

≥ 600

2

7810201

Quản trị khách sạn

3

7810202

Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống

4

7480106

Kỹ thuật máy tính

≥ 15

A00, A01, D01, X01, X02, X06, X07, X25, X26

≥ 18

A00, A01, D01, X01, X02, X06, X07, X25, X26

≥ 6.0

≥ 600

5

7480107

Trí tuệ nhân tạo

6

7480201

Công nghệ thông tin

7

7510103

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

≥ 15

A00, A01, A02, A04, C01, X05, X06, X07, X26

≥ 18

A00, A01, A02, A04, C01, X05, X06, X07, X26

≥ 6.0

≥ 600

8

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

9

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

11

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

10

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

≥ 15

A00, A01, A07, D01, D10, X01, X02, X17, X21

≥ 18

A00, A01, A07, D01, D10, X01, X02, X17, X21

≥ 6.0

≥ 600

12

7340101

Quản trị kinh doanh

13

7340115

Marketing/ Digital Marketing

14

7340122

Thương mại điện tử

15

7340201

Tài chính - Ngân hàng

16

7340301

Kế toán

17

7220201

Ngôn ngữ Anh

≥ 15

C00, C03, C04

D01, D10, D14

X02, X70, X78

≥ 18

C00, C03, C04

D01, D10, D14

X02, X70, X78

≥ 6.0

≥ 600

18

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

19

7220209

Ngôn ngữ Nhật

20

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

21

7620101

Nông nghiệp

≥ 15

A00, A02, B00, B02, B03, B08, X09, X13, X14

≥ 18

A00, A02, B00, B02, B03, B08, X09, X13, X14

≥ 6.0

≥ 600

22

7540101

Công nghệ thực phẩm

23

7640101

Thú y

24

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

≥ 15

A00, A01, A02, A04, C01, X05, X06, X07, X26

≥ 18

A00, A01, A02, A04, C01, X05, X06, X07, X26

≥ 6.0

≥ 600

25

7340120

Kinh doanh quốc tế

≥ 15

A07, C04, D01, D09, D10, X01, 

X02, X17, X21

≥ 18

A07, C04, D01, D09, D10, X01, 

X02, X17, X21

≥ 6.0

≥ 600

26

7310401

Tâm lý học

≥ 15

B03, C00, C03, C04, D01, D15, X02, X17, X70

≥ 18

B03, C00, C03, C04, D01, D15, X02, X17, X70

≥ 6.0

≥ 600

27

7229030

Văn học

≥ 15

C00, C03, C04, D01, D14, D15, X02, X70, X78

≥ 18

C00, C03, C04, D01, D14, D15, X02, X70, X78

≥ 6.0

≥ 600

28

7229042

Quản lý văn hoá (1)

≥ 15

B03, C00, C03, C04, D01, M06, X02, X17, X70

≥ 18

B03, C00, C03, C04, D01, M06, X02, X17, X70

≥ 6.0

≥ 600

29

7210104

Đồ hoạ (1)

≥ 15

A01, D01, V00, V01, V02, V04, X02, X06, X07

≥ 18

A01, D01, V00, V01, V02, V04, X02, X06, X07

≥ 6.0

≥ 600

30

7210404

Thiết kế thời trang (1)

≥ 15

D01, X02, X07,

X21, X27, V01 V02, V03, H06

≥ 18

D01, X02, X07,

X21, X27, V01 V02, V03, H06

≥ 6.0

≥ 600

31

7320104

Truyền thông đa phương tiện

≥ 15

A00, A01, C00, D01, D14, X01, X02, X17, X21

≥ 18

A00, A01, C00, D01, D14, X01, X02, X17, X21

≥ 6.0

≥ 600

32

7340404

Quản trị nhân lực

≥ 15

A07, C00, D01, D09, D14, X01, X02, X25, X78

≥ 18

A07, C00, D01, D09, D14, X01, X02, X25, X78

≥ 6.0

≥ 600

33

7340406

Quản trị văn phòng

 

 

 

 

 

 

34

7380101

Luật (2)

≥15

A01, C00, C03, C04, D01, D14, X01, X02, X25

≥ 19.5

A01, C00, C03, C04, D01, D14, X01, X02, X25

≥ 6.5

≥ 720

35

7380107

Luật kinh tế (2)

 

 

 

 

 

 

36

7720401

Dinh dưỡng

≥ 15

A00, A02, B00, B03, B08, D07, X11, X13, X14

≥ 18

A00, A02, B00, B03, B08, D07, X11, X13, X14

≥ 6.0

≥ 600

37

7720302

Hộ sinh (3)

Công bố trước 22/7

 

≥19.5

 

≥ 6.5

≥ 720

38

7720301

Điều dưỡng (3)

 

 

 

 

 

 

39

7720603

Kỹ thuật phục hồi chức năng (3)

 

 

 

 

 

 

40

7720201

Dược học (3)

 

A00, A02, B00, B08, D07, X09, X11, X13, X14

≥ 24

A00, A02, B00, B08, D07, X09, X11, X13, X14

≥ 8.0

≥ 800

41

7720101

Y khoa (4)

 

 

≥ 24

 

≥ 8.0

≥ 800

42

7140201

Giáo dục Mầm non (5) 

 

B03, C00, C03, C04, D01, D15, M06, X02, X70

≥ 24

B03, C00, C03, C04, D01, D15, M06, X02, X70

≥ 8.0

≥ 800

43

7140202

Giáo dục Tiểu học (5)

 

 

≥ 24

 

≥ 8.0

≥ 800

 

5.2. Phân hiệu tại tỉnh Đắk Lắk - Tổng chỉ tiêu 1.083

TT

Mã ngành

Tên ngành/chuyên ngành

Xét kết quả thi THPT

(Theo tổ hợp xét tuyển)

Xét kết quả học bạ

(Theo tổ hợp xét tuyển)

Xét điểm TBC lớp 12

Xét kết quả thi ĐGNL ĐHQG HCM

Điểm XT

Tổ hợp XT

Điểm XT

Tổ hợp XT

Điểm XT

Điểm XT

1

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

≥ 15

C00, C04, D01, D09, D14, D15, X01, X02, X21

≥ 18

C00, C04, D01, D09, D14, D15, X01, X02, X21

≥ 6.0

≥ 600

2

7810201

Quản trị khách sạn

3

7480201

Công nghệ thông tin

≥ 15

A00, A01, D01, X01, X02, X06, X07, X25, X26

≥ 18

A00, A01, D01, X01, X02, X06, X07, X25, X26

≥ 6.0

≥ 600

4

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

≥ 15

A00, A01, A02, A04, C01, X05, X06, X07, X26

≥ 18

A00, A01, A02, A04, C01, X05, X06, X07, X26

≥ 6.0

≥ 600

5

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

≥ 15

A00, A01, A07, D01, D10, X01, X02, X17, X21

≥ 18

A00, A01, A07, D01, D10, X01, X02, X17, X21

≥ 6.0

≥ 600

6

7340101

Quản trị kinh doanh

7

7340115

Marketing/ Digital Marketing

8

7340301

Kế toán

9

7220201

Ngôn ngữ Anh

≥ 15

C00, C03, C04

D01, D10, D14

X02, X70, X78

≥ 18

C00, C03, C04

D01, D10, D14

X02, X70, X78

≥ 6.0

≥ 600

10

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

11

7620101

Nông nghiệp

≥ 15

A00, A02, B00, B02, B03, B08, X09, X13, X14

≥ 18

A00, A02, B00, B02, B03, B08, X09, X13, X14

≥ 6.0

≥ 600

12

7540101

Công nghệ thực phẩm

13

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

≥ 15

A00, A01, A02, A04, C01, X05, X06, X07, X26

≥ 18

A00, A01, A02, A04, C01, X05, X06, X07, X26

≥ 6.0

≥ 600

14

7320104

Truyền thông đa phương tiện

≥ 15

A00, A01, C00, D01, D14, X01, X02, X17, X21

≥ 18

A00, A01, C00, D01, D14, X01, X02, X17, X21

≥ 6.0

≥ 600

15

7380107

Luật kinh tế (2)

≥ 15

A01, C00, C03, C04, D01, D14, X01, X02, X25

≥ 19.5

A01, C00, C03, C04, D01, D14, X01, X02, X25

≥ 6.5

≥ 720

16

7720301

Điều dưỡng (3)

Công bố trước 22/7

A00, A02, B00, B03, B08, D07, X11, X13, X14

≥ 19.5

A00, A02, B00, B03, B08, D07, X11, X13, X14

≥ 6.5

≥ 720

 

(1)  Thí sinh đăng ký vào các ngành sử dụng tổ hợp môn có môn thi năng khiếu để xét tuyển được xét trúng tuyển khi điểm thi môn năng khiếu phải đạt từ 5.0 trở lên.

(2)  Thí sinh đăng ký khối ngành Luật (Luật, Luật Kinh tế): Đối với phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, nếu tổ hợp xét tuyển có môn Toán và Ngữ văn thì mỗi môn phải đạt tối thiểu 6.0 điểm; nếu tổ hợp chỉ có Toán hoặc Ngữ văn thì môn có trong tổ hợp phải đạt tối thiểu 6.0 điểm. Các phương thức xét tuyển còn lại yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

(3)  Điểm xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT phải đạt theo điểm sàn quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo dự kiến công bố trước ngày 22/07/2025. Phải có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá trở lên (học lực xếp từ loại khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên nếu xét các phương thức còn lại.

(4), (5) Điểm xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT phải đạt theo điểm sàn quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo dự kiến công bố trước ngày 22/07/2025. Các phương thức xét tuyển còn lại thí sinh phải có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt trở lên (học lực xếp từ loại giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, đối với Ngành Dược và Y Khoa trong bảng điểm học bạ năm lớp 12 phải có điểm tổng kết môn Hóa học hoặc Sinh học. Ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Tiểu học Nhà trường thực hiện tuyển sinh khi có chỉ tiêu Bộ GD & ĐT giao.

VI. TỔ CHỨC THI NĂNG KHIẾU (Áp dụng cho thí sinh đăng ký vào các ngành có môn năng khiếu trong tổ hợp đăng ký xét tuyển)

Hình thức

Nội dung

Môn thi

  • Thí sinh đăng ký dự thi năng khiếu để lấy điểm xét tuyển vào các ngành mà tổ hợp môn có môn năng khiếu.
    • Ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Tiểu học; Quản lý văn hóa thi các môn năng khiếu: Hát; Múa; Kể chuyện/Đọc diễn cảm.
    • Ngành Quản lý văn hóa: Môn năng khiếu nghệ thuật, thí sinh chọn một trong các môn: Hát; Múa; Đàn; Diễn kịch; Thuyết trình
    • Ngành Thiết kế thời trang, Đồ họa: Môn Vẽ mỹ thuật.
  • Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi môn năng khiếu tại các Trường đại học có tổ chức thi trong cả nước để xét tuyển.

Thời gian và địa điểm thi

  • Thời gian nhận hồ sơ: Xem thông báo chi tiết tại website: https://donga.edu.vn/tuyensinh
  • Dự kiến tổ chức các đợt thi:
  • F Đợt 1: 04 - 05/07/2025; 
  • F Đợt 2: 01 - 02/08/2025.
  • Địa điểm thi: tại Trường Đại học Đông Á địa chỉ 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường Hòa Cường Nam, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Hồ sơ đăng ký và dự thi năng khiếu

  • Thí sinh đăng ký dự thi trực tiếp tại Trường hoặc trực tuyến tại website https://donga.edu.vn/tuyensinh,
  • Khi dự thi, thí sinh cần mang theo: Giấy báo dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT; Căn cước công dân.
 

VII. THỜI GIAN, THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN

1. Thời gian đăng ký xét tuyển:

  • Đến 17giờ 00 ngày 28/7/2025.
  • Ngay sau Đợt 1, Trường tổ chức xét tuyển các Đợt bổ sung cho các ngành chưa đủ chỉ tiêu, mỗi đợt nhận hồ sơ trong 10 ngày. Lịch cụ thể được đăng tải trên website của Trường.

2. Đăng ký và xét tuyển

  • Đăng ký trực tuyến tại website

* Cơ sở đào tạo Đà Nẵng: https://donga.edu.vn/tuyensinh/dang-ky

* Phân hiệu tại tỉnh Đắk Lắk: https://daklak.donga.edu.vn/tuyen-sinh/xet-tuyen-truc-tuyen

  • Thí sinh gửi phát nhanh hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện hoặc đến nộp trực tiếp tại Trường Đại học Đông Á.
  • Thí sinh có thể đến nhận Giấy báo trực tiếp tại Trường để làm thủ tục nhập học hoặc truy cập tại website để biết thông tin chi tiết: https://donga.edu.vn/tracuuketqua.

Nhà trường ưu tiên gửi thông tin tuyển sinh và kết quả xét tuyển cho thí sinh qua các kênh như: website, tin nhắn, email. Giới thiệu cổng thông tin điện tử của Trường Đại học Đông Á để hướng dẫn các thủ tục cần thiết, nhằm giúp thí sinh có thêm nhiều thông tin, cơ hội để chọn Trường, trước khi có kết quả tốt nghiệp THPT.

3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

a. Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập THPT hoặc xét kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM

  • Đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Nhà trường);
  • Xét kết quả học tập THPT: Học bạ THPT (bản sao có chứng thực);
  • Xét kết quả thi ĐGNL: Giấy chứng nhận kết quả thi (bản sao có chứng thực);
  • Bằng tốt nghiệp THPT/THPT(GDTX) (bản sao có chứng thực) hoặc Chứng nhận tốt nghiệp tạm thời THPT (Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025).
  • Thí sinh cần thực hiện đăng ký ngành học trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT để được xét trúng tuyển chính thức. Thực hiện đăng ký xét tuyển trên Hệ thống (Từ 16/7 đến 17h, 28/7/2025).
  • Thí sinh thể hiện nguyện vọng đăng ký như sau: Nguyện vọng: Số thứ tự nguyện vọng; Mã Trường: DAD; Mã ngành {Mã ngành}; Phương thức: Xét kết quả học tập THPT hoặc xét kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM.

b. Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả Kỳ thi TN THPT:

  • Thực hiện đăng ký trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
    • Thí sinh thể hiện nguyện vọng đăng ký như sau: Nguyện vọng: Số thứ tự nguyện vọng; Mã Trường: DAD; Mã ngành {Mã ngành}; Phương thức: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.
    • Thời gian đăng ký xét tuyển trên Hệ thống (Từ 16/7 đến 17h, 28/7/2025).
  • Hồ sơ sẽ nộp khi làm thủ tục nhập học theo yêu cầu của giấy báo trúng tuyển.

VIII. LỆ PHÍ XÉT TUYỂN:

  • Thí sinh nộp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

IX. NHẬP HỌC:

Thí sinh làm thủ tục nhập học từ ngày 21 - 24/08/2025, theo 1 trong 2 cách sau:

  1. Trực tuyến tại địa chỉ http://nhaphoc.donga.edu.vn/.
  2. Trực tiếp theo địa chỉ:
  • Thí sinh đăng ký học tại Đà Nẵng: 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh – Hải Châu – Đà Nẵng.
  • Thí sinh đăng ký học tại Phân hiệu tỉnh Đắk Lắk: 40 Phạm Hùng – Tân An – Đắk Lắk.

Thí sinh nộp học phí bằng cách chuyển khoản về tài khoản của Trường:

Nhập học tại Đà Nẵng

  1. Ngân hàng Nông nghiệp và PTNN (Agribank) CN. Ông Ích Khiêm - Nam Đà Nẵng
  2. Tên thụ hưởng: Trường Đại học Đông Á
  3. Số tài khoản: 2007 201 004 615
  4. Nội dung nộp tiền: Họ và tên - HP nhập học – Mã hồ sơ – Số CCCD

Nhập học tại Phân hiệu Đắk Lắk

  1. Ngân hàng Vietinbank – CN Đà Nẵng
  2. Tên thụ hưởng Trường Đại học Đông Á
  3. Số tài khoản: 110000008741
  4. Nội dung nộp tiền: Họ và tên - HP nhập học – Mã hồ sơ – Số CCCD

 

X. ĐỊA CHỈ NHẬN HỒ SƠ VÀ THÔNG TIN CẦN TƯ VẤN HỖ TRỢ

* Đăng ký học tại Đà Nẵng:

* Đăng ký học tại Phân hiệu tỉnh Đắk Lắk:

Xem nội dung thông báo tuyển sinh năm 2025 Đại học Đông Á tại ĐÂY